Saturday, March 7, 2009

Các lệnh Dos sử dụng trong LAN cơ bản

1.User
a.Tạo user :
Cú pháp :
net user ten_user pass /add
Ví dụ :
net user tichuot 123 /add

b.Xóa user :
Cú pháp :
net user ten_user /delete
Ví dụ :
net user tichuot /delete

c.Thay đổi password của user :
Cú pháp : (không cần nhập pass cũ)
net user ten_user pass_moi
Ví dụ :
net user tichuot 123

2.Group
a.Tạo group :
Cú pháp :
net localgroup ten_group /add
Ví dụ :
net localgroup sv /add

b.Xóa group :
Cú pháp :
net localgroup ten_group /delete
Ví dụ :
net localgroup sv /delete

c.Thêm thành viên vào group :
Cú pháp :
net localgroup ten_group ten_thanh_vien /add
Ví dụ :
net localgroup administrators tichuot /add

d.Xoá thành viên khỏi group :
Cú pháp :
net localgroup ten_group ten_thanh_vien /delete
Ví dụ :
net localgroup administrators tichuot /delete

3.Net View
Công dụng : xem tài nguyên đã share trên máy mình hoặc máy nào đó trong mạng
Cú pháp :
Net View \\TenMay
Ví dụ :
Net View \\NIIT201

4.Net Share
Công dụng : share một folder, ổ đĩa
a.Share:
Cú pháp :
Net share ten_share=drive:\path
Ví dụ :ta share folder c:\abc
Net share abc=c:\abc
(người ta thường đặt tên share cùng với tên folder cho dễ quản lý thui)

b.Share ẩn:
Cú pháp :
Net share ten_share$=drive:\path
Ví dụ :ta share ẩn folder c:\abc
Net share abc$=c:\abc

c.Xóa share:
Cú pháp :
Net share ten_share /delete
Ví dụ :ta xóa share folder c:\abc
Net share abc /delete (xóa share thường)
Net share abc$ /delete (xóa share ẩn)

5.Net send
Công dụng : gởi một tin nhắn tức thì đến máy nào đó, hoặc tất cả các máy
Cú pháp :
Net Send ten_may_nhan_thong_diep Noi_Dung
Ví dụ :
Net Send NIIT210 Chieu nay đi nhau nha.
Net Send * Chieu nay minh di lien hoan (* : gởi đến tất cả các máy)
(dịch vụ Messenger phải được chạy trước nha, phải chạy ở cả máy gởi và máy nhận)

6.WhoAmi
Công dụng : xem tên user đang đăng nhập, thuộc groups nào
Cú pháp :
WhAmi [/User | /Groups]
Ví dụ :
WhoAmi /User
WhoAmi /Groups

7.Ping
Công dụng : Phân tích sự kết nối đến một máy từ xa trên mạng. Lệnh này chỉ có hiệu lực khi máy bạn đã cài giao thức TCP/IP
Cú pháp :
ping [-t] Ten_May|IP
-t dùng lệnh ping liên tục cho đến khi bạn tự ngắt nó bằng cách đóng cửa sổ lệnh.
Ví dụ :
Ping NIIT210
Ping 192.168.1.30

8.Ipconfig
Công dụng : Hiển thị tất cả các giá trị đã đựơc thiết lập cho mạng dùng giao thức TCP/IP hiện tại trên máy bạn. Lệnh này được dùng phổ biến trên hệ thống dùng giao thức cấp phát địa chỉ động (DHCP) để giúp người dùng kiểm tra cấu hình hiện tại mà DHCP đang thiếp lâp
Cú pháp :
ipconfig [/all | /renew [adapter] | /release [adapter]]
/all hiển thị tất cả thông tin có thể. Nếu không có tham số này, ipconfig chỉ hiển thị địa chỉ IP, mặc nạ mạng (subnet mask), và cổng nối mặc định (default getway) cho mỗi card mạng gắn trên máy.
/renew [adapter] yêu cầu DHCP cấp phát địa chỉ mới.
/release [adapter] thoát khỏi các thiết lập của DHCP. Thiết lập này không có tác dụng trên hệ thống cụ bộ, nó chỉ có tác dụng trên máy khách dùng DHCP.
Ví dụ :
Ipconfig
Ipconfig /all
Ví dụ xin cấp IP mới (phải gõ đủ 2 lệnh sau):
Ipconfig /release
Ipconfig /renew

9.Net Session
Công dụng : Hiển thị hoặc ngắt một phiên kết làm việc giữa máy hiện tại (đang ngồi sử dụng) với máy khác đang kết nối đến. Ví dụ: bạn share 1 folder nào đó, người khác truy trập tức là có một session kết nối giữa máy mình đến máy khác.
Cú pháp :
net session [\\computername] [/delete]
\\computername hiển thị tên máy bạn muốn liệt kê thông tin hoặc ngắt phiên kết nối.
/delete ngắt kết nối với máy đã chỉ định. Nếu không có tên máy thì tất cả các kết nối với máy cục bộ đều bị ngắt.
Ví dụ :
+Xem tất cả kết nối đến máy mình
Net session
+Xem kết nối của một máy đến máy mình
Net session \\192.168.1.65
+Xóa một kết nối đến máy mình
Net session \\192.168.1.65 /delete

Niitlongan.com


No comments:

About Me

My photo
Định Tường, Yên Định, Vietnam
KakalosVinh45

Followers